Hướng dẫn cách dùng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi
Xem nhanh [ẨnHiện]
- 1 Hàm MID trong Excel là gì?
- 1.1 Cấu trúc của hàm MID
- 1.2 Những ứng dụng thực tế của hàm MID
- 1.3 Lưu ý quan trọng về MID và MIDB cho các ngôn ngữ khác nhau
- 2 Ứng dụng hàm MID
- 2.1 Cách xuất họ và tên
- 2.2 Cách đề xuất tên
- 3 Câu hỏi thường gặp
- 3.1 Hàm MID có cần phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường không?
- 3.2 So sánh hàm MID và hàm LEFT, RIGHT
- 4 Kết luận
Excel là phần mềm bảng tính được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Trong số các hàm cơ bản mà Excel cung cấp thì hàm MID đóng vai rất trò quan trọng trong việc xử lý và trích xuất dữ liệu dạng chuỗi. Bài viết sau đây từ Viettablet sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm MID trong excel để thực hiện việc cắt chuỗi một cách hiệu quả.
Bất cứ ai cũng có thể thực hiện được lệnh này
Hàm MID trong Excel là gì?
Hàm MID trong Excel là một hàm văn bản được sử dụng để trích xuất một chuỗi ký tự con từ giữa một chuỗi văn bản gốc, dựa trên vị trí bắt đầu và số lượng ký tự bạn chỉ định.
Cấu trúc của hàm MID
=MID(text, start_num, num_chars)
- text: Chuỗi văn bản gốc.
- start_num: Vị trí bắt đầu để trích xuất ký tự (ký tự đầu tiên có vị trí là 1).
- num_chars: Thể hiện số lượng những ký tự mà bạn trích xuất.
Lưu ý:
Trong trường hợp start_num lớn hơn độ dài chuỗi: Nếu giá trị của start_num vượt quá số ký tự trong chuỗi text, hàm MID sẽ trả về một chuỗi rỗng ("").
Trường hợp start_num + num_chars vượt quá độ dài chuỗi: Nếu vị trí bắt đầu (start_num) cộng với số ký tự cần trích xuất (num_chars) lớn hơn độ dài của chuỗi text, hàm MID sẽ trả về các ký tự từ vị trí start_num đến hết chuỗi.
Trường hợp start_num nhỏ hơn 1 hoặc num_chars là số âm: Nếu giá trị của start_num nhỏ hơn 1 hoặc giá trị của num_chars là một số âm, hàm MID sẽ trả về lỗi #VALUE!.
Hãy kiểm tra kỹ
Những ứng dụng thực tế của hàm MID
Ví dụ bạn có chuỗi ký tự trong ô C8 là: "homnaytroimua".
Yêu cầu: Trích xuất chuỗi "naytroimua"
Để lấy ra chuỗi "naytroimua" từ ô C8, bạn có thể sử dụng công thức sau:
=MID(C8, 4, 10)
Lưu ý quan trọng về MID và MIDB cho các ngôn ngữ khác nhau
- Các hàm MID và MIDB có thể không được hỗ trợ ở tất cả các ngôn ngữ.
- Hàm MID luôn đếm mỗi ký tự là 1, không phụ thuộc vào ngôn ngữ.
- Hàm MIDB hoạt động khác nhau tùy thuộc vào cài đặt ngôn ngữ và hỗ trợ DBCS (Double-Byte Character Set):
- Nếu bạn đã kích hoạt hỗ trợ soạn thảo cho các ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự DBCS (ví dụ: tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Hàn) và đặt một trong số đó làm ngôn ngữ mặc định, hàm MIDB sẽ đếm mỗi ký tự là 2 byte.
- Trong trường hợp ngược lại (không hỗ trợ DBCS hoặc không đặt ngôn ngữ DBCS làm mặc định), hàm MIDB sẽ đếm mỗi ký tự là 1 byte, tương tự như hàm MID.
Ứng dụng hàm MID
Cách xuất họ và tên
Để bạn dễ hình dung về cách hoạt động của hàm MID, hãy cùng Viettablet xem qua ví dụ về việc tách họ từ một chuỗi họ và tên.
Giả sử bạn có danh sách họ và tên trong cột A, bắt đầu từ ô A2. Để trích xuất phần họ, bạn có thể kết hợp hàm MID với hàm SEARCH như sau:
=MID(A2, 1, SEARCH(" ", A2) - 1)
Làm rõ công thức:
- A2: Là ô chứa chuỗi họ và tên mà bạn muốn tách (ví dụ: "Nguyen Van An").
- 1: Là vị trí bắt đầu trích xuất, trong trường hợp này là ký tự đầu tiên của chuỗi.
- SEARCH(" ", A2): Hàm SEARCH tìm kiếm vị trí của dấu cách (" ") đầu tiên trong chuỗi ở ô A2. Ví dụ, trong "Nguyen Van An", dấu cách đầu tiên ở vị trí thứ 7.
- - 1: Chúng ta trừ đi 1 từ kết quả của hàm SEARCH để lấy số lượng ký tự của phần họ (tức là vị trí của dấu cách trừ đi 1). Trong ví dụ trên, 7 - 1 = 6, là độ dài của "Nguyen".
- MID(A2, 1, SEARCH(" ", A2) - 1): Cuối cùng, hàm MID sẽ trích xuất một chuỗi con từ ô A2, bắt đầu từ ký tự thứ nhất và có độ dài bằng kết quả của SEARCH(" ", A2) - 1. Trong trường hợp "Nguyen Van An", hàm sẽ trả về "Nguyen".
Cách đề xuất tên
Bạn thực hiện cấu trúc sau để đề xuất tên:
=TRIM(MID(A2, SEARCH(" ", A2) + 1, LEN(A2)))
Giải thích:
- A2: Là ô chứa chuỗi họ và tên (ví dụ: "Nguyen Van An").
- SEARCH(" ", A2): Tìm vị trí của dấu cách đầu tiên trong chuỗi ở ô A2 (ví dụ: vị trí thứ 7).
- SEARCH(" ", A2) + 1: Cộng thêm 1 vào kết quả của hàm SEARCH để xác định vị trí bắt đầu của tên (ký tự ngay sau dấu cách). Trong ví dụ, vị trí bắt đầu sẽ là 7 + 1 = 8 (chữ 'V' trong "Van").
- LEN(A2): Hàm LEN trả về tổng số ký tự trong chuỗi ở ô A2 (ví dụ: 12 trong "Nguyen Van An"). Chúng ta sử dụng LEN để đảm bảo trích xuất tất cả các ký tự còn lại đến cuối chuỗi, bao gồm cả tên đệm và tên chính.
Lưu ý: Thay vì LEN(A2), bạn cũng có thể sử dụng một số lượng ký tự đủ lớn để bao phủ phần còn lại của chuỗi, ví dụ như 100. Tuy nhiên, việc sử dụng LEN(A2) sẽ chính xác và linh hoạt hơn.
- MID(A2, SEARCH(" ", A2) + 1, LEN(A2)): Hàm MID trích xuất chuỗi con từ ô A2, bắt đầu từ vị trí sau dấu cách đầu tiên và lấy một số lượng ký tự bằng tổng độ dài của chuỗi. Trong ví dụ, kết quả của MID(A2, 8, 12) sẽ là "Van An ".
- TRIM(...): Hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi kết quả. Trong trường hợp này, nó sẽ loại bỏ dấu cách thừa ở cuối "Van An ", trả về kết quả cuối cùng là "Van An".
Câu hỏi thường gặp
Hàm MID có cần phân biệt giữa chữ hoa và chữ thường không?
Không, hàm MID trong Excel không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Khi bạn chỉ định vị trí bắt đầu là (start_num) và số lượng ký tự (num_chars), hàm MID sẽ trích xuất các ký tự tại vị trí đó một cách chính xác, bất kể chúng là chữ hoa hay chữ thường.
So sánh hàm MID và hàm LEFT, RIGHT
- Hàm LEFT: Dùng để trích xuất một số lượng ký tự nhất định từ bên trái của chuỗi văn bản.
- Hàm RIGHT: Trích xuất một số lượng ký tự nhất định từ bên phải của chuỗi văn bản.
- Hàm MID: Trích xuất một số lượng ký tự nhất định từ một vị trí bất kỳ (giữa) của chuỗi văn bản.
Có nhiều cách để thực hiện
Kết luận
Như vậy là Viettablet đã hướng dẫn bạn chi tiết về cách dùng hàm MID trong Excel để cắt chuỗi. Mong rằng bạn làm đúng như hướng dẫn và thành công.
Viettablet.com